Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1217/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 353 đường Trần Xuân Soạn, phường Tân Kiểng, Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1217/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 353 đường Trần Xuân Soạn, phường Tân Kiểng, Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1215/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 391 đường Huỳnh Tấn Phát, phường Tân Thuận Đông, Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1214/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 116 đường số 17, phường Tân Thuận Tây, Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1213/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp, mở rộng hẻm 98 đường số 17, phường Tân Thuận Tây, Quận 7. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1212/QĐ-UBND về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt đối với lĩnh vực Thành phố Hồ Chí Minh có nhu cầu thu hút. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1210/QĐ-UBND về phê duyệt “Phương án phát triển thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1208/QĐ-UBND về việc giải thể Hiệp hội Xuất nhập khẩu, hợp tác và đầu tư (Infotra) Thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1202/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Sở Nội vụ phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1196/QĐ-UBND về việc thành lập Tổ Công tác đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2023 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. |

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 8, quận Tân Bình

Ngày 19 tháng 01 năm 2015, y ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định s171/QĐ-UBND duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 8, quận Tân Bình (khu đất số 79B đường Lý Thường Kiệt), cụ thể như sau:

1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:

- Quy mô diện tích khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch: 29.768,7 m2.

- Vị trí và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:

Gồm lô đất có ký hiệu (VI-5), (VI-6). Vị trí khu đất dự kiến điều chỉnh được xác định như sau:

+ Phía Đông - Bắc: giáp đường Lý Thường Kiệt.

+ Phía Tây và Tây - Nam: giáp đường Thành Mỹ và Ủy ban nhân dân Phường 8.

+ Phía Đông - Nam: giáp khu dân cư hiện hữu.

+ Phía Bắc: giáp khu dân cư hiện hữu.

2. Nội dung điều chỉnh:

- Nội dung cơ bản không thay đổi so với đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 8, quận Tân Bình đã được phê duyệt, chỉ điều chỉnh chức năng khu phức hợp (chung cư cao tầng + công viên cây xanh) và trung tâm thương mại, siêu thị thành đất hỗn hợp (ở, thương mại - dịch vụ, công viên cây xanh).

- Chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc của từng khu đất trong ranh điều chỉnh được xác định như sau:

Theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt

Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch

Ký hiệu  lô đất

Chức năng lô đất

Diện tích
(m2)

Tầng cao tối thiểu-tối đa (trung bình)
(tầng)

Mật độ xây dựng
(%)

 

Hệ số sử dụng đất

Ký hiệu lô đất

Chức năng lô đất

Diện tích
(m2)

Chiều cao, Tầng cao tối đa
(m, tầng)

Mật độ xây dựng tối đa
(%)

Hệ số sử dụng đất tối đa

Chỉ tiêu sử dụng đất ở đã quy đổi tối thiểu (m2/người), quy mô dân số tương ứng (người)

 (VI-5)

trung tâm thương mại, siêu thị CMC

21.100

3-5

(4,5)

40

1,8

(VI-5)

đất hỗn hợp

(ở + thương mại, dịch vụ)

26.768,7

 

100m, 30 tầng

45

8,0 (trong đó chức năng ở ≤6,4)

≥ 5,0 m2/người, tương ứng với quy mô dân số tối đa 4.280 người 

 (VI-6)

chung cư cao tầng

5.300

12-15

(7)

25,5

4,6

(VI-6)

công viên cây xanh

3.000

 

 

 

(VI-5)

đất công viên cây xanh (cấp đơn vị ở)

3.000

1 tầng

5

0,05

 

* Lưu ý: Nhà giữ trẻ, mẫu giáo phục vụ người dân trong chung cư được bố trí tại tầng trệt công trình chung cư + thương mại dịch vụ và phải đảm bảo diện tích sử dụng, sân chơi ngoài trời, an toàn về môi trường theo quy định hiện hành.

- Cơ cấu sử dụng đất khu vực điều chỉnh:      

STT

Theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt

Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ

Loại đất

Diện tích

Tỷ lệ

(m2)

(%)

(m2)

(%)

I

Đất ở + thương mại dịch vụ

26.400

89,8

Đất nhòm ở

26.768,7

89,9

1

Trung tâm thương mại, siêu thị

21.100

79,9

Đất xây dựng chung cư cao tầng + thương mại dịch vụ

12.045,9

45,0

2

Chung cư cao tầng

5.300

20,1

Đất công viên cây xanh nhóm ở

4.280,0

16,0

 

 

 

 

Đất giao thông, sân bãi

10.442,8

39,0

II

Đất công viên cây xanh (đơn vị ở)

3.000

10,2

Đất công viên cây xanh (đơn vị ở)

3.000,0

10,1

 

Tổng cộng

29.400

100,0

Tổng cộng

29.768,7

100,0

         

Trần Phát