Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 533/QĐ-UBND về đổi đổi tên “Bệnh viện huyện Bình Chánh” trực thuộc Sở Y tế | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 543/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu đánh giá, xếp loại doanh nghiệp năm 2025 của Công ty TNHH Một thành viên Phát triển công nghiệp Tân Thuận. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 492/QĐ-UBND về việc chuyển đổi cơ quan quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập từ trực thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Bình Dương | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 492/QĐ-UBND về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Phát triển đô thị Thành phố Hồ Chí Minh | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 422/QĐ-UBND về ủy quyền ban hành kế hoạch, quyết định đối tượng và kinh phí thực hiện chính sách theo quy định của Nghị định số 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 67/2025/NĐ-CP | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 473/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Nạo vét rạch, đào hồ trung tâm và các kênh mới | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 457/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 441/QĐ-UBND về việc phê duyệt 80 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 441/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 437/QĐ-UBND về việc hợp nhất Chi cục Quản lý thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Dương và Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |

Quy chế tổ chức, hoạt động và bình xét thi đua của Cụm thi đua 5 thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 13/10/2011, Cụm trưởng Cụm thi đua 5 thành phố trực thuộc Trung ương năm 2011 ban hành Quyết định số 4914/QĐ-CTĐ5TP ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động và bình xét thi đua của Cụm thi đua 5 thành phố trực thuộc Trung ương.


Quy chế quy định về nguyên tắc tổ chức, trách nhiệm và trình tự thực hiện công tác thi đua và bình xét khen thưởng của Cụm thi đua 5 thành phố trực thuộc Trung ương


Cụm thi đua 5 thành phố trực thuộc Trung ương gồm: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ.


* Quy định điểm thưởng, điểm trừ:


Điểm thưởng (20 điểm): điểm thưởng chỉ thưởng cho các tiêu chí trong phần A, nội dung I và không vượt quá 10% điểm chuẩn cho từng tiêu chí. Các tiêu chí trong phần A cứ vượt 1% kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó.


Điểm trừ:


- Không gửi báo cáo không xét thi đua;


- Gửi báo cáo sơ kết trễ 10 ngày theo quy định của Cụm Trưởng trừ 02 điểm, gửi trễ dưới 15 ngày trừ 02 điểm, trễ trên 15 ngày coi như không gửi.


- Gửi báo cáo năm (kèm theo bảng chấm điểm) trễ 10 ngày theo quy định trừ 02 điểm, gửi trễ 20 ngày trừ 04 điểm, gửi trễ trên 20 ngày coi như không gửi.


- Nếu thành phố nào báo cáo số liệu không trung thực bị thành viên cụm phát hiện sẽ bị trừ 10 điểm trong tổng số điểm sau khi chấm. Mục nào trong bảng chấm điểm không có số liệu không tính điểm; Đơn vị nào không tính theo quy định không tính điểm.


- Các tiêu chí trong phần A, B, C, D, nội dung I cứ thực hiện thấp hơn 1% so với kế hoạch thì trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó, điểm trừ không vượt quá điểm chuẩn của từng tiêu chí. Riêng các tiêu chí cần giảm mà lại tăng, thì cứ vượt 1% thì trừ 1% điểm chuẩn của tiêu chí đó.


- Tham dự cuộc họp không đúng thành phần theo Giấy mời của Cụm trưởng bị trừ 5 điểm (sơ kết 2,0 điểm, tổng kết 3,0 điểm, trừ trường hợp do Trung ương triệu tập đột xuất phải thông báo cho Cụm trưởng biết trước bằng văn bản).


Công thức tính % và cách tính điểm các chỉ tiêu trong nội dung I.


- Cách tính %:


+ Cách tính % đối với tiêu chí giảm tỷ lệ hộ nghèo: (chú ý ở cách tính này, nếu số thực hiện thấp hơn số kế hoạch đó là vượt kế hoạch; nếu số thực hiện cao hơn số kế hoạch đó là chưa hoàn thành kế kế hoạch).


Số % đạt được = 100% + {(KH - TH)/KH} x 100%


+ Cách tính % đối với các tiêu chí khác: (chú ý: ở cách tính này, nếu số thực hiện cao hơn số kế hoạch đó là vượt kế hoạch; nếu số thực hiện thấp hơn số kế hoạch đó là chưa hoàn thành kế hoạch).


Số % đạt được = TH/KH x 100%


* Những căn cứ để đánh giá xếp loại:


- Chỉ tiêu kinh tế - xã hội của thành phố do Chính phủ giao hàng năm;


- Nghị quyết Hội đồng nhân daân thành phố;


- Báo cáo kết quả kinh tế - xã hội hàng năm của Ủy ban nhân dân thành phố tại kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố và báo cáo các ngành có liên quan;


- Những chỉ tiêu quy định để tính kết quả thực hiện so với cùng kỳ năm trước, đề nghị căn vứ vào số liệu được báo cáo để xét thi đua của năm trước.


- Báo cáo tổng kết thực hiện giao ước thi đua và bảng tự chấm điểm của Ủy ban nhân dân thành phố (Nếu thành phố nào tự chấm điểm chưa chính xác được Cụm Trưởng chấm lại và trao đổi thống nhất, đề nghị thành phố đó điều chỉnh và gửi lại bảng chấm điểm khác được thành phố xác nhận cho Cụm Trưởng tổng hợp);


- Bảng chấm điểm của Cụm Trưởng về các tiêu chí so sánh của năm trước, sau khi đã được bình xét thi đua của năm hiện tại;


- Ý kiến nhận xét, đánh giá, xếp loại thi đua hoặc kết quả khen thưởng của các bộ, ngành Trung ương đối với từng lĩnh vực thuộc thành phố (nếu có);


- Ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;


- Các kênh thông tin khác.

 

NTL

EMC Đã kết nối EMC