Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1322/QĐ-UBND về việc phê duyệt 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND Thành phố thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1321/QĐ-UBND về việc phê duyệt 10 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND Thành phố thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1314/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 15 thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1313/QĐ-UBND về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1312/QĐ-UBND về thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo xây dựng Thành phố học tập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1299/QĐ-UBND về bổ sung, thay đổi nhân sự Tổ Chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn đến năm 2030 | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1288/QĐ-UBND về thành lập Tổ Công tác xây dựng Đề án “xây dựng Thành phố trở thành trung tâm dịch vụ lớn của cả nước và khu vực với các ngành dịch vụ cao cấp, hiện đại, có giá trị gia tăng cao”. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1286/QĐ-UBND về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch Thành phố. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1283/QĐ-UBND về thay đổi thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo Thành phố Hồ Chí Minh về Hội nhập quốc tế. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1282/QĐ-UBND về việc kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất trên địa bàn Thành phố. |

Điều chỉnh quy hoạch Khu phức hợp Tân Cảng Sài Gòn, quận Bình Thạnh

Ngày 11/9/2014, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 4535/QĐ-UBND về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Tân Cảng Sài Gòn, Phường 22, quận Bình Thạnh, cụ thể như sau:

* Vị trí, quy mô, giới hạn phạm vi và tính chất khu vực quy hoạch:

 - Vị trí: số 772 đường Điện Biên Phủ, Phường 22, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Diện tích: 439.109 m2 (theo Bản đồ hiện trạng cao độ tỷ lệ 1/500, do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập ngày 18 tháng 8 năm 2014 theo Hợp đồng số 119604/ĐĐBĐ), trong đó: 

+  Diện tích 433.325,4m2 thuộc ranh đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Tân Cảng Sài Gòn, Phường 22, Quận Bình Thạnh đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2014;

+ Diện tích 5784,6m2 tăng thêm là diện tích mặt nước của âu tàu hiện hữu (theo Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập ngày 18 tháng 8 năm 2014 theo hợp đồng số 119604/ĐĐBĐ).

- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:

+ Phía Đông và Đông Bắc: giáp sông Sài Gòn;

+ Phía Tây: giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu dân cư hiện hữu và một số dự án đầu tư xây dựng;

+ Phía Nam: giáp khu dân cư Saigon Pearl và khu dân cư hiện hữu;

+ Phía Bắc: giáp chân cầu Sài Gòn và cầu vượt Nguyễn Hữu Cảnh.

* Tính chất của khu vực quy hoạch: là khu đô thị đa chức năng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại. Các khu chức năng chính bao gồm: công trình công cộng, công viên cây xanh, khu nhà ở, khu thương mại- dịch vụ, văn phòng làm việc, văn phòng dich vụ (office tel) và hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị.

* Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:

Tổng diện tích khu đất quy hoạch 439.109 m2, được tổ chức thành 01 đơn vị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở như công viên tập trung cấp đô thị, cây xanh hành lang bảo vệ bờ sông, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.

* Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cho các hạng mục công trình trong khu quy hoạch:

1. Các nhóm nhà ở:

a. Nhóm nhà ở chung cư cao tầng: diện tích 34.141 m2, trong đó:

- Khu nhà chung cư B5.1: gồm 6 khối nhà B5.1-1, B5.1-2, B5.1-3, B5.1-4, B5.1-5, B5.1-6, bố cục độc lập, tầng cao nhất đến 50 tầng, trong đó khối đế 2 tầng sử dụng cho các mục đích công cộng như: sinh hoạt cộng đồng, giữ trẻ, thương mại dịch vụ quy mô nhỏ phục vụ dân cư tại chỗ. Khối tháp cao nhất đến 48 tầng dành cho chức năng căn hộ ở. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của Khu nhà chung cư B5.1 như sau:

+ Diện tích khu đất: 34.141m2;

+ Dân số: 5.952 người;

+ Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở: 5,61m2/người.

+ Tầng cao tối đa: 50 tầng, trong đó: khối đế 2 tầng, khối tháp từ 36-48 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

+ Chiều cao tối đa: 190m;

+ Mật độ xây dựng tối đa tính trên diện tích khu đất xây dựng 34.141m2: 29%;

+ Hệ số sử dụng đất tính trên diện tích khu đất xây dựng 34.141m2: 12,74 lần, trong đó chức năng ở 12,45 lần; chức năng công cộng phục vụ dân cư tại chỗ 0,29 lần.

+ Khoảng lùi xây dựng công trình:

. So với ranh lộ giới đường D1:  ≥9m.

. So với ranh lộ giới đường D3: ≥6m.

. So với ranh lộ giới đường D4: ≥ 6m

. So với ranh lộ giới đường D5: ≥ 6m

. So với ranh đất tiếp giáp lô B5.2: ≥ 6m.

+ Khoảng cách giữa các khối tháp cao tầng: ≥ 25m.

b. Nhóm nhà ở thấp tầng (biệt thự, song lập):

- Diện tích 42.002m2.

- Dân số : 476 người.

- Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng : 87,81m2/người.

- Mật độ xây dựng: tối đa 55%

- Số lượng biệt thự : 119 căn.

- Tầng cao : 3 tầng,

- Khoảng lùi xây dựng công trình:

+ So với ranh lộ giới phía trước tối thiểu 3m

+ So với ranh lộ giới phía sau : tối thiểu 2m.

Kích thước lô đất xây dựng nhà ở tối thiểu 10m x 16m.

Các chỉ tiêu kiến trúc, quy hoạch nhóm nhà ở thấp tầng:

Chiều cao xây dựng:

+ chiều cao tại diềm mái: 13m;

+ Chiều cao tối đa: 16m (mái che cầu thang hoặc đỉnh mái dốc tối đa 450);

Hệ số sử dụng đất toàn khu: 1,33 lần;

Dân số: 476 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở thấp tầng: 87,81 m2/người.

2. Khu sử dụng hỗn hợp:

Là các cụm công trình đa chức năng như: căn hộ chung cư kết hợp với thương mại-dịch vụ, văn phòng dịch vụ (office tel) - văn phòng làm việc - vui chơi giải trí, diện tích 81.460 m2, chiếm tỷ lệ 31,2% diện tích đơn vị ở, trong đó:

* Khu B1: Chức năng căn hộ chung cư kết hợp với thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel). Là cụm công trình bao gồm 03 khối nhà B1-1, B1-2 và B1-3, bố cục độc lập, tầng cao tối đa 50 tầng, trong đó khối đế 02 tầng bố trí các chức năng thương mại - dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel); khối tháp cao nhất 48 tầng dành cho chức năng căn hộ ở và văn phòng dịch vụ (office tel). Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của khu B1 như sau:

Diện tích khu đất: 12.072 m2;

Dân số: 2.079 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở (đã quy đổi): 4,26 m2/người.

Tầng cao tối đa: 50 tầng, trong đó: khối đế 2 tầng, khối tháp từ 43÷ 48 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

Chiều cao tối đa: 190 m;

Mật độ xây dựng tối đa: 36% (tính trên diện tích khu đất xây dựng 12.072m2);

Hệ số sử dụng đất: 16,94 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 12.072 m2), trong đó chức năng ở 12,44; chức năng thương mại - dịch vụ và văn phòng dịch vụ 4,50.

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D2: ≥ 6m;

So với ranh lộ giới đường D4: ≥ 9m;

So với ranh lộ giới đường D8: ≥ 6m;

Khoảng cách giữa các khối tháp cao tầng: ≥25m.

* Khu B2: Chức năng căn hộ chung cư kết hợp với thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel). Là cụm 3 công trình độc lập, tầng cao nhất 50 tầng, ký hiệu B2.1, B2.2, B2.3. Khối đế 2 tầng bố trí các chức năng thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel); khối tháp cao nhất 48 tầng, dành cho chức năng căn hộ ở và văn phòng dịch vụ (office tel). Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của khu B2 như sau:

Diện tích khu đất: 16.915 m2;

Dân số: 2.564 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở (đã quy đổi): 6,06m2/người;

Tầng cao tối đa: 50 tầng, trong đó: khối đế 2 tầng, khối tháp từ 45 ÷ 48 tầng    (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

Chiều cao tối đa: 190m, trong đó khối đế cao tối đa 12m;

Mật độ xây dựng tối đa: 25% (tính trên diện tích khu đất xây dựng 16.915 m2);

Hệ số sử dụng đất: 12,43 lần (tính trên diện tích khu đất xây dựng 16.915m2), trong đó chức năng ở 11,41 lần; chức năng thương mại - dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel) 1,01 lần

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D4:  ≥9m;

So với ranh lộ giới đường D8: ≥ 6m;

So với ranh lộ giới đường D3: ≥ 9m;

So với ranh giới lô phía Tây - Bắc sử dụng cho mục đích đi bộ: ≥ 9m;

Khoảng cách giữa các khối tháp cao tầng: ≥25m;

* Khu B3: Chức năng căn hộ chung cư kết hợp với thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel). Là cụm công trình cao 50 tầng trong đó khối đế 02 tầng bố trí các chức năng thương mại - dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel); khối tháp 48 tầng dành cho chức năng căn hộ ở và văn phòng dịch vụ (office tel). Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị như sau:

Diện tích khu đất: 5.402 m2;

Dân số: 817 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở (đã quy đổi):  4,37 m2/người.

Tầng cao tối đa: 50 tầng, trong đó: khối đế 2 tầng, khối tháp 48 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

Chiều cao tối đa: 190m, trong đó khối đế cao tối đa 12m ;

Mật độ xây dựng tối đa: 39% (tính trên diện tích khu đất xây dựng 5.402m2);

Hệ số sử dụng đất: 19,34 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 5.402 m2), trong đó chức năng ở 12,76; chức năng thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel) 6,57.

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D2: ≥6m;

So với ranh lộ giới đường D4: ≥9m;

So với ranh lộ giới đường D8: ≥6m;

* Khu B5.2: Chức năng căn hộ chung cư kết hợp với thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel). Là cụm công trình cao tối đa 47 tầng trong đó khối đế 02 tầng bố trí các chức năng thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel); khối tháp 45 tầng dành cho chức năng căn hộ ở và văn phòng dịch vụ (office tel). Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị như sau:

Diện tích khu đất: 5.350 m2;

Dân số: 693 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở (đã quy đổi): 4,60 m2/người.

Tầng cao tối đa: 47 tầng, trong đó: khối đế 2 tầng, khối tháp 45 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

Chiều cao tối đa: 178m, trong đó khối đế cao tối đa 12m;

Mật độ xây dựng tối đa: 39% (tính trên diện tích khu đất xây dựng 5.350 m2);

Hệ số sử dụng đất: 18,36 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 5.350 m2), trong đó chức năng ở 10,94; chức năng thương mại - dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel) 7,42.

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D4: ≥6m.

So với ranh lộ giới đường D5: ≥6m.

So với ranh đất phía Bắc: ≥ 6m.

* Khu B5.3: Chức năng căn hộ chung cư kết hợp với thương mại - dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel). Là cụm công trình cao tối đa 47 tầng trong đó khối đế 02 tầng bố trí các chức năng thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel); khối tháp tối đa 45 tầng dành cho chức năng căn hộ ở và văn phòng dịch vụ (office tel). Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị như sau:

Diện tích khu đất: 8.564 m2;

Dân số: 1559 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở (đã quy đổi): 5,29 m2/người.

Tầng cao tối đa: 47 tầng, trong đó: khối đế 2 tầng, khối tháp 36 ÷ 45 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

Chiều cao tối đa: 178m;

Mật độ xây dựng tối đa: 33% (tính trên diện tích khu đất xây dựng 8.564m2);

Hệ số sử dụng đất: 14,19 (tính trên diện tích khu đất xây dựng 8.564m2), trong đó chức năng ở 13,68; chức năng thương mại - dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel) 0,51.

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D1: ≥9m;

So với ranh lộ giới đường D4: ≥6m;

So với ranh lộ giới đường D5: ≥6m;

So với ranh lộ giới đường D7: ≥6m.

* Khu B7: Chức năng căn hộ chung cư kết hợp với thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel). Là cụm công trình cao 47 tầng trong đó khối đế 02 tầng bố trí các chức năng thương mại-dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel); khối tháp 45 tầng dành cho chức năng căn hộ ở và văn phòng dịch vụ (office tel). Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị như sau:

 Diện tích khu đất: 3.217 m2;

Dân số: 716 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở (đã quy đổi): 4,02 m2/người.

Tầng cao tối đa: 47 tầng, trong đó: khối đế 2 tầng, khối tháp 45 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

Chiều cao tối đa: 178m, trong đó khối đế cao tối đa;

Mật độ xây dựng tối đa: 42% (tính trên diện tích khu đất xây dựng 3.217 m2);

Hệ số sử dụng đất: 19,87 lần (tính trên diện tích khu đất xây dựng 3.217 m2), trong đó chức năng ở 17,76; chức năng thương mại - dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel) 2,11.

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D3: ≥6m;

So với ranh lộ giới đường D6: ≥6m;

So với ranh giới lô phía Đông sử dụng cho mục đích đi bộ: ≥ 6m.

* Khu C: Chức năng văn phòng làm việc kết hợp với văn phòng dịch vụ (office tel), căn hộ chung cư và thương mại - dịch vụ quy mô nhỏ. Là cụm công trình gồm 4 khối nhà cao tầng, trong đó 02 khối nhà cao 38 tầng ký hiệu C-1 và C-2, chức năng văn phòng làm việc, có chung khối đế cao 2 tầng dành cho chức năng thương mại-dịch vụ; 02 khối nhà cao 47 tầng ký hiệu C-3 và C-4 dành cho chức năng căn hộ ở và văn phòng dịch vụ (office tel). Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị như sau:

Diện tích khu đất: 14.909 m2;

Dân số: 780 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở (đã quy đổi):  4,28 m2/người.

Tầng cao tối đa: 47 tầng, trong đó: khối đế 2 tầng, khối tháp 36 - 45 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

Chiều cao tối đa: 178m, trong đó khối đế cao tối đa 12m;

Mật độ xây dựng tối đa (tính trên diện tích khu đất xây dựng 14.909 m2):

Khối đế: 60%;

Khối tháp: 20%.

Hệ số sử dụng đất: 8,17 lần (tính trên diện tích khu đất xây dựng 14.909m2), trong đó chức năng ở 1,83; chức năng thương mại - dịch vụ , văn phòng và văn phòng dịch vụ (office tel): 6,34.

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D1: ≥6m;

So với ranh lộ giới đường D2: ≥ 6m;

So với ranh lộ giới đường D9: ≥ 6m;

Khoảng cách giữa 2 khối tháp cao tầng: ≥25m.

* Khu hỗn hợp cao ốc điểm nhấn (Landmark) D: Chức năng thương mại-dịch vụ, văn phòng dịch vụ (office tel) và căn hộ ở. Là công trình điểm nhấn cao tầng của khu quy hoạch, bố cục kiến trúc có khối đế cao 5 tầng sử dụng cho chức năng thương mại - dịch vụ và khối tháp cao 76 tầng bố trí chức năng văn phòng dịch vụ (office tel) kết hợp với căn hộ ở. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị như sau:

Diện tích khu đất: 15.031 m2;

Dân số: 364 người;

Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở (đã quy đổi): 11,5 m2/người;

Tầng cao tối đa: 81 tầng, trong đó: khối đế 5 tầng, khối tháp 76 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm);

Chiều cao tối đa: 350m, trong đó khối đế cao tối đa 25m;

Mật độ xây dựng tối đa (tính trên diện tích khu đất xây dựng15.031 m2):

Khối đế: 25%;

Khối tháp: 14%.

Hệ số sử dụng đất: 9,39 lần (tính trên diện tích khu đất xây dựng 15.031 m2), trong đó chức năng ở 2,63; chức năng thương mại- dịch vụ và văn phòng dịch vụ (office tel) 6,76;

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D1: ≥ 9m;

So với ranh lộ giới đường D2: ≥ 9m;

So với ranh giới lô đất tiếp giáp đường đi bộ phía Tây Bắc: ≥ 6m;

So với ranh giới lô đất tiếp giáp đường đi bộ phía Tây Nam: ≥ 9m.

3. Khu công trình dịch vụ đô thị đơn vị ở (công trình công cộng):

a. Trường mầm non CC1:

Diện tích khu đất: 4.061 m2.

Quy mô học sinh: 676 trẻ.

Tầng cao xây dựng công trình: 4 tầng (không kể tầng hầm và mái che cầu thang), trong đó tầng 4 không bố trí các phòng nhóm trẻ, phòng học.

Chiều cao công trình: tối đa 18m.

Mật độ xây dựng tối đa (tính trên diện tích khu đất 4.061 m2): ≤ 40%.

Diện tích cây xanh - sân chơi:  ≥ 20% diện tích khu đất trường mầm non.

Hệ số sử dụng đất: 1,6 (tính trên diện tích khu đất  4.061 m2).

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D2: ≥ 6m;

So với ranh lộ giới đường D8: ≥ 6m;

So với ranh đất phía Tây và phía Nam: ≥ 3m.

b. Trường Tiểu học CC2 (cấp I):

Diện tích khu đất: 10.128 m2.

Quy mô học sinh: 1.688 học sinh, phục vụ cho học sinh thuộc ranh đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Tân Cảng Sài Gòn và các khu vực lân cận thuộc tiểu khu Tân Cảng 77,85ha theo ranh đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh 930ha (chỉ tiêu đất giáo dục trên địa bàn quận Bình Thạnh là 6m2/học sinh theo Quyết  định  số 02/2003/QĐ-UBND ngày 03 tháng  01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục đào tạo trên địa bàn Thành phố).

Tầng cao xây dựng công trình: 4 tầng (không kể tầng hầm và mái che cầu thang), trong đó tầng 4 không bố trí các phòng học;

Chiều cao công trình: tối đa 18m;

Mật độ xây dựng tối đa: ≤ 40% (tính trên diện tích khu đất 10.128 m2);

Diện tích cây xanh - sân chơi ≥ 20% diện tích khu đất trường học;

Hệ số sử dụng đất: 1,6 lần;

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D4,D5, D6: ≥ 6m;

So với ranh đất phía Bắc: ≥ 6m.

c. Trường Trung học cơ sở CC3 (cấp II):

Diện tích khu đất: 8.571 m2.

Quy mô học sinh: 1.428 học sinh, phục vụ cho học sinh thuộc ranh đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Tân Cảng Sài Gòn và các khu vực lân cận thuộc tiểu khu Tân Cảng 77,85ha, thuộc ranh đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm hiện hữu Thành phố Hồ Chí Minh 930ha (tính theo chỉ tiêu đất giáo dục trên địa bàn Quận Bình Thạnh là 6m2/học sinh theo Quyết  định  số 02/2003/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học ngành giáo dục đào tạo trên địa bàn Thành phố).

Tầng cao xây dựng công trình: 4 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD, không kể tầng hầm). Chiều cao công trình: tối đa 18m.

Mật độ xây dựng tối đa (tính trên diện tích khu đất 8.571 m2): ≤ 40%.

Diện tích cây xanh-sân chơi ≥ 20% diện tích khu đất trường học.

Hệ số sử dụng đất: 1,6 lần.

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D3, D4: ≥6m;

So với ranh đất phía Tây và phía Nam: ≥ 6m.

d. Bệnh viện đa khoa CC4:

Diện tích khu đất: 8.542 m2;

Tầng cao xây dựng công trình: 7 tầng (không kể tầng hầm và mái che cầu thang);

Chiều cao công trình 30m;

Mật độ xây dựng tối đa (tính trên diện tích khu đất 8.542 m2): ≤ 40%.

Diện tích cây xanh ≥ 20% diện tích khu đất;

Hệ số sử dụng đất: 1,7 lần.

Khoảng lùi xây dựng công trình:

So với ranh lộ giới đường D8 & ranh đất phía Tây: ≥ 10m;

So với ranh lộ giới đường D3: ≥ 10m;

So với ranh lộ giới đường D4: ≥ 10m.

4. Diện tích tầng hầm:

Tổng diện tích tầng hầm: 450.000m2 sàn xây dựng, trong đó có 45.000 m2 sàn được sử dụng cho chức năng thương mại-dịch vụ phục vụ cho dân cư dự án.

Phương án thiết kế cụ thể phần diện tích tầng hầm nêu trên sẽ do Cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở xem xét cụ thể đảm bảo các yêu cầu về số chỗ đậu xe, phòng cháy chữa cháy, thoát nạn và các yêu cầu kỹ thuật có liên quan, phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

 

Nguyên Ngân