Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1584/QĐ-UBND về việc thay đổi thành viên Nhóm Công tác liên ngành thực hiện dự án xây dựng đoạn tuyến nối từ đường Võ Văn Kiệt đến đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1582/QĐ-UBND về phê duyệt mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp là K’= 2,5 lần của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi ven sông Sài Gòn đoạn từ sông Lu đến rạch Bà Bếp, huyện Củ Chi. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1568/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu đánh giá, xếp loại doanh nghiệp năm 2024 đối với Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ cơ quan nước ngoài | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1564/QĐ-UBND về việc ban hành Đề án “Củng cố, nâng cao năng lực và phát triển y tế huyện Cần Giờ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1562/QĐ-UBND về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1558/QĐ-UBND về việc công bố 01danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1556/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Tổ chức và các Tiểu ban thuộc Ban Tổ chức Lễ hội Sông nước thành phố Hồ Chí Minh lần 2 năm 2024. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1545/QĐ-UBND về việc công bố 09 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1543/QĐ-UBND về thành lập Ban chỉ đạo các kỳ thi tuyển sinh đầu cấp năm học 2024 - 2025. | Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 1542/QĐ-UBND về thành lập Ban chỉ đạo thi tốt nghiệp Trung học phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024. |

Một số mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố

Ngày 04/10/2012, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định một số mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:



* Chi hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp


1. Chi tổ chức các phiên họp định kỳ, đột xuất, hội nghị sơ kết, tổng kết về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định về chế độ chi tiêu hội nghị quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.


2. Chi bồi dưỡng kiêm nhiệm cho các thành viên của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp (gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các thành viên, Tổ chuyên viên giúp việc) không quá 200.000 đồng/người/tháng.


3. Chi văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp: căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.


4. Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm tra thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về mức bồi dưỡng kiêm nhiệm, thù lao hội họp cho các thành viên Ban Chỉ đạo, Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc.


5. Chi thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi cho công tác thi đua, khen thưởng.


* Chi biên soạn, biên dịch, in ấn tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật


1. Chi biên soạn đề cương giới thiệu văn bản quy phạm pháp luật:


a) Chi viết tài liệu: 45.000 đồng/trang;


b) Chi sửa chữa, biên tập tổng thể: 25.000 đồng/trang;


c) Chi thẩm định nhận xét: 20.000 đồng/trang.


2. Chi biên soạn sách pháp luật phổ thông, sách nghiệp vụ, tài liệu hỏi đáp, sổ tay pháp luật, tờ gấp tuyên truyền và các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật khác:


a) Chi viết tài liệu: 45.000 đồng/trang;


b) Chi sửa chữa, biên tập tổng thể: 25.000 đồng/trang;


c) Chi thẩm định nhận xét: 20.000 đồng/trang;


Riêng đối với biên soạn tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật nhưng là biên tập lại nguyên bản thì chỉ áp dụng mức chi tại Điểm b.


3. Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chương trình, rà soát cập nhật chương trình bài giảng cho giáo viên và người học:


a) Chi viết tài liệu: 45.000 đồng/trang;


b) Chi sửa chữa, biên tập tổng thể: 25.000 đồng/trang;


c) Chi thẩm định nhận xét: 20.000 đồng/trang.


4. Chi biên dịch tài liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số: 60.000 đồng/trang, tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc;


5. Chi dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và ngược lại thực hiện như sau:


a) Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang Tiếng Việt: Tối đa không quá 120.000 đồng/trang (350 từ);


b) Tiếng Việt sang Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU: Tối đa không quá 150.000 đồng/trang (350 từ).


Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.


6. Chi in ấn các ấn phẩm, tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng theo chế độ, định mức, đơn giá của các ngành có công việc tương tự.


7. Chi xây dựng băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật:


a) Chi viết kịch bản: đối với tiểu phẩm có thời lượng trên 15 phút thì áp dụng mức chi tối đa là 1.000.000 đồng/tiểu phẩm, đối với tiểu phẩm có thời lượng dưới 15 phút thì áp dụng mức chi tối đa là 500.000 đồng/tiểu phẩm;


b) Chi thẩm định kịch bản: 200.000 đồng/người/tiểu phẩm;


c) Chi thuê diễn viên đóng tiểu phẩm (kể cả ngày tập luyện và ngày diễn): 100.000 đồng đến 300.000 đồng/người (tùy thuộc vào nội dung vai diễn);


d) Chi thuê ekip quay phim: căn cứ hợp đồng;


đ) Chi in ấn, phát hành băng, đĩa: căn cứ hợp đồng;


e) Các khoản chi khác căn cứ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.

 

Trong trường hợp thuê diễn viên, tác giả kịch bản, ekip quay phim chuyên nghiệp thì căn cứ thực tế hợp đồng.


8. Chi phát hành tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật (tờ gấp, sách pháp luật phổ thông, sách nghiệp vụ, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật, tài liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số và các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật khác): mức chi tối đa 200.000 đồng/1 loại tài liệu cần phát hành và mỗi lần phát hành tối thiểu 1.000 bản.


* Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên tham gia tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật


Chi tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Các mức chi cụ thể cho giảng viên, báo cáo viên như sau:


1. Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: Mức tối đa không quá 1.000.000 đồng/buổi;


2. Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học: Mức tối đa không quá 800.000 đồng/buổi;


3. Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính: Mức tối đa không quá 600.000 đồng/buổi;


4. Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): Mức tối đa không quá 500.000 đồng/buổi;


5. Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: Mức tối đa không quá 300.000 đồng/buổi.


* Chi thù lao cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên


Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở: Mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/người/buổi.


* Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật


1. Chi biên soạn đề thi và đáp án thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực; các mức chi cụ thể như sau:


a) Biên soạn đề thi:


- Đối với việc biên soạn ngân hàng câu trắc nghiệm hoặc câu tự luận riêng lẻ: thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.


- Đối với việc biên soạn các bộ đề thi tổng hợp (bao gồm câu trắc nghiệm, câu tự luận, tình huống, tiểu phẩm...): mức chi tối đa 400.000 đồng/bộ đề thi, mỗi bộ đề thi có ít nhất 10 câu hỏi.


b) Thẩm định, duyệt đề thi:


- Đối với thẩm định ngân hàng câu trắc nghiệm hoặc câu tự luận riêng lẻ: thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.


- Đối với thẩm định các bộ đề thi tổng hợp (bao gồm câu trắc nghiệm, câu tự luận, tình huống, tiểu phẩm...): mức chi tối đa 200.000 đồng/bộ đề thi, mỗi bộ đề thi có ít nhất 10 câu hỏi.


c) Chi bồi dưỡng chấm thi:


- Chấm thi theo hình thức bài thi viết: 150.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 5 ngày.


- Chấm thi theo hình thức sân khấu: 150.000 đồng/người/chương trình, tiết mục thi, tối đa không quá 4 chương trình, tiết mục thi một ngày.


d) Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi): 150.000 đồng/người/ngày.


đ) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên Ban giám khảo, Ban tổ chức (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi) tối đa là 150.000 đồng/người/ngày.


e) Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và ngày thi, tối đa không quá 10 ngày) tối đa không quá 150.000 đồng/người/ngày. Riêng cuộc thi do xã, phường, thị trấn tổ chức, mức chi tối đa không quá 60.000 đồng/người/ngày.


g) Thuê người dẫn chương trình: căn cứ hợp đồng.


h) Chi thuê ekip quay phim, thực hiện chương trình: căn cứ hợp đồng.


i) Chi giải thưởng: thực hiện theo quy định tại phụ lục của Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP.


2. Các khoản chi khác căn cứ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.


* Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo khoa học, tọa đàm


1. Chi tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi nghiệp vụ, kinh nghiệm về phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ chi tiêu tổ chức các hội thảo khoa học như sau:


a) Người chủ trì: 200.000 đồng/buổi;


b) Thư ký: 100.000 đồng/buổi;


c) Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng: tùy thuộc vào nội dung báo cáo, mức chi tối đa là 500.000 đồng/bài;


d) Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi.


2. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết về phổ biến, giáo dục pháp luật; sơ kết, tổng kết hoạt động của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.


* Chi điều tra, khảo sát


Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.


* Chi xây dựng, củng cố Tủ sách pháp luật


Mức chi xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.


* Các nội dung chi khác


1. Chi thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; sơ kết, tổng kết; chi thi đua, khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo chế độ hiện hành.


2. Chi văn phòng phẩm, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp đến hoạt động của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.


3. Chi quản lý, điều hành chương trình đề án: xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án; triển khai chương trình, kế hoạch, đề án; chỉ đạo kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện.


4. Chi thuê mướn hội trường, in sao tài liệu, thuê giữ xe, phục vụ hội nghị... phải có hợp đồng, giấy biên nhận hoặc hóa đơn (trong trường hợp thuê dịch vụ).

 

Lam Điền